Trong bài này bạn sẽ tìm hiểu về công thức hóa học của đá vôi. Đồng thời, chúng tôi cũng đi sâu vào các lý thuyết liên quan như ứng dụng và tính chất hóa học của đá vôi. đội bài TRƯỜNG THPT BÌNH THẠNH được tổng hợp và biên soạn một cách rõ ràng, dễ hiểu giúp học sinh nhớ lại kiến thức một cách đầy đủ và chính xác.
Đá vôi là gì?
Đá vôi là gì? (Nguồn: Internet)
Đá vôi được gọi là canxi cacbonat, hoặc canxi cacbonat. Nó là một loại đá trầm tích bao gồm canxit và các dạng canxi cacbonat khác.
Đặc điểm của đá vôi:
- Đá vôi không ở dạng nguyên chất mà ở dạng tạp chất như đất sét, cát, phù sa, v.v.
- Màu sắc đá vôi rất đa dạng gồm trắng, tro, xanh nhạt, hồng đậm, đen…
- Đá vôi không cứng như đá cuội, khi cho giấm vào sẽ nổi bọt.
- Đá vôi có mặt trong 4% vỏ trái đất nên dễ dàng tìm thấy ở nhiều nơi. Các dạng đá vôi phổ biến là đá phấn, đá vôi, đá hoa, v.v.
Công thức hóa học của đá vôi
Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Do đó, công thức hóa học của đá vôi là CaCO3.
Công thức hóa học của đá vôi (Nguồn: Internet)
Tính chất hóa học của đá vôi
Khi đã biết công thức hóa học của đá vôi, ta có thể kết luận đá vôi có tính chất hóa học của muối cacbonat. Các đặc tính hóa học của đá vôi bao gồm:
- Đá vôi phản ứng với axit (HCl, H2SO4, HNO3,…) giải phóng khí cacbonic:
CaCO_3 + 2HCl → CaCl_2 + CO_2↑ + H_2O
>>> Xem thêm: Axit là gì? lý thuyết hóa học axit
- Khi nung nóng, đá vôi giải phóng khí cacbonic (trên 825°C trong trường hợp của CaCO3), để tạo thành canxi oxit, thường được gọi là vôi sống:
CaCO_3 \xmũi tên bên phải{t^\circ} CaO + CO_2↑
- Canxi cacbonat sẽ phản ứng với nước với cacbon đioxit hòa tan để tạo thành canxi bicacbonat hòa tan trong nước:
CaCO_3 + CO_2 + H_2O → Ca(HCO_3)_2
>>> Xem thêm: Sơ Lược Phân Loại Và Tính Chất Hóa Học Của Oxit
Tính chất hóa học của clo, ứng dụng, điều chế clo, bài tập clo
Các loại đá vôi trong tự nhiên
Đá vôi tự nhiên có nhiều loại khác nhau. Các loại đá vôi phổ biến là:
- Đá vôi chứa nhiều sét (>3%) chịu nước kém.
- Đá vôi dolomite có tính chất cơ học tốt hơn đá vôi thông thường.
- Đá vôi silic có nhiều silic hơn, có cường độ cao hơn, đá giòn và cứng.
- Đá Tuff, còn được gọi là đá vôi xốp, được hình thành khi các khoáng chất cacbonat kết tủa từ nước nóng.
- Đá vôi Travertine là một loại đá vôi đa dạng hình thành dọc theo suối, trong thác nước và xung quanh suối nước nóng hoặc lạnh.
- Coquina là sự kết hợp của các mảnh đá vôi và san hô.
Các loại đá vôi phổ biến
Ba loại đá vôi phổ biến nhất hiện nay là đá phấn, vôi sống và vôi tôi.
- Vôi sống: Vôi sống được tạo ra từ quá trình nung đá vôi ở nhiệt độ cao (>900 độ C). Các sản phẩm làm từ vôi mang lại những ứng dụng cao cho đời sống như xử lý nước thải, gia cố đất, điều chỉnh pH, xút, ứng dụng trong công nghiệp luyện kim, hấp thụ khí axit. …
Vôi sống (Nguồn: Internet)
- Vôi Bột: Hợp chất hay còn gọi là vôi bột. Đây là một tinh thể không màu hoặc trắng. Vôi bột thu được bằng cách cho vôi sống phản ứng với nước. Vôi bột cũng có thể kết tủa khi trộn dung dịch chứa canxi clorua với dung dịch chứa natri hydroxit (NaOH). Bụi vôi được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp.
Vôi bột (Nguồn: Internet)
- Đá phấn: Đây là loại đá trầm tích mềm, xốp, màu trắng. Phấn là một dạng tự nhiên của đá vôi. Bọt bao gồm chủ yếu là các pulsar của khoáng chất canxi (99%). Bọt thường được sử dụng làm vật liệu xây dựng và phân bón cho cây trồng.
Ứng dụng của đá vôi trong đời sống
- Nó được sử dụng trong ngành xây dựng.
- Sử dụng trong ngành sơn: Đá vôi là chất độn chính với ưu điểm độ bóng cao, độ hút dầu thấp, độ phân tán tốt và rất bền vững trong môi trường, khả năng ăn mòn thấp, độ pH ổn định. xác định, cải thiện hiệu suất chống ăn mòn của sản phẩm.
- Sử dụng trong mực gốc nước: Đá vôi giúp tăng công suất quang học của mực và trọng lượng của mực.
- Là chất xử lý nước ao hồ: Đá vôi hấp thụ các khí độc tích tụ như NH3, H2S, CO2… và axit trong nước, giúp giảm mật độ kim loại nặng, độc hại trong ao hồ. Đá vôi giúp phân hủy xác tảo, cặn lơ lửng trong ao hồ, giúp cân bằng môi trường nước và ổn định pH. Đá vôi giúp ổn định màu nước, hạn chế tạo cặn giúp làm sạch nước, tăng lượng oxy hòa tan trong nước. Đá vôi còn giúp hạn chế mầm bệnh, vi khuẩn có hại trong nước, vi khuẩn phát triển mạnh trong ao hồ.
- Công dụng chữa bệnh: Đá vôi là một chất bổ sung canxi rẻ tiền, một chất axit hóa. Đá vôi cũng được sử dụng trong ngành công nghiệp dược phẩm làm chất nền cho viên nén từ các loại dược phẩm khác.
- Làm chất tẩy trắng: Đá vôi được dùng để tẩy trắng men gốm sứ.
- Làm ván: canxi cacbonat hoặc thạch cao, canxi sunfat ngậm nước được sử dụng phổ biến để làm ván.
Xem các khóa học trực tuyến TRƯỜNG THPT BÌNH THẠNH ngay lập tức
Bài viết ở đây TRƯỜNG THPT BÌNH THẠNH đã chia sẻ đến các em học sinh những nội dung cơ bản trong chương trình hóa học phổ thông về công thức hóa học của đá vôi cùng với ứng dụng và tính chất của loại hợp chất này. Hãy dành thời gian đọc kỹ bài viết để nắm vững kiến thức này.
Bạn xem bài Công thức hóa học của đá vôi là gì? Ứng dụng và tính chất của đá vôi Bạn đã khắc phục vấn đề bạn tìm thấy chưa?, nếu không, vui lòng bình luận thêm về Công thức hóa học của đá vôi là gì? Các ứng dụng và tính chất của đá vôi dưới đây để thptbinhthanh.edu.vn thay đổi và hoàn thiện nội dung cho tốt hơn! Cảm ơn quý vị đã ghé thăm website PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN TRÂM TÀU: thptbinhthanh.edu.vn
Thể loại: Giáo dục
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Tìm hiểu Công Thức Hóa Học Của Đá Vôi Là Gì? Ứng Dụng Và Tính Chất Của Đá Vôi mới nhất tháng . Đừng quên truy cập Cakhia TV Trang web xem trực tiếp bóng đá không quảng cáo hot nhất hiện nay