Thuế GTGT là loại thuế phổ biến khi mọi người sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó. Vậy thuế GTGT là gì? Tìm hiểu thêm về thuế GTGT trong bài viết dưới đây.
Thuế GTGT là gì?
Thuế GTGT hay còn gọi là thuế giá trị gia tăng – là loại thuế đánh vào giá trị của dịch vụ, hàng hóa trong quá trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ.
Bạn đang xem: Thuế GTGT là gì? Những điều cần biết về thuế GTGT
Thuế GTGT chỉ áp dụng cho giá trị gia tăng của dịch vụ hoặc sản phẩm đó, không áp dụng cho toàn bộ giá trị của dịch vụ hoặc sản phẩm.
Thuế GTGT được áp dụng đối với hầu hết các hàng hóa, dịch vụ phục vụ đời sống con người. Có rất ít hàng hóa, dịch vụ được miễn thuế GTGT.
Thuế GTGT hiện nay được áp dụng rộng rãi ở khoảng 130 quốc gia trên thế giới.
Ai là đối tượng chịu thuế GTGT?
Đối tượng chịu thuế GTGT: Hàng hóa, dịch vụ dùng vào hoạt động sản xuất, tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam chịu tác động của một trong ba hành vi: sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng.
Nói một cách đơn giản, các tổ chức và hàng hóa tạo ra các dịch vụ bổ sung do hành động của các đối tượng chịu thuế phải chịu thuế GTGT.
Thuế GTGT Bao nhiêu phần trăm (%)?
Điều 4, Điều 9, Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ là 10%.
Ví dụ khi bạn mua một chiếc tivi thì trên hóa đơn sẽ có dòng “VAT” là 10% giá trị hàng hóa dịch vụ.
Ngày 28/01/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 15 quy định về chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43 của Quốc hội.
Theo đó, từ ngày 1/2 đến hết ngày 31/12, thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ sẽ giảm từ 10% xuống 8% để hỗ trợ người dân gặp khó khăn do dịch COVID-19. thúc đẩy sự phục hồi và phát triển của các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chính sách giảm thuế giá trị gia tăng chỉ áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ có thuế suất 10%; không phân biệt phương pháp tính thuế của tổ chức, cá nhân áp dụng là phương pháp khấu trừ hay phương pháp tỷ lệ phần trăm trên thu nhập.
Một số mặt hàng không chịu thuế GTGT
Theo quy định của Luật thuế GTGT, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm:
- Muối được sản xuất từ nước đã qua xử lý hoặc muối tự nhiên, muối tinh luyện và i-ốt.
- Giống vật nuôi, giống cây trồng bao gồm trứng giống, cây giống, cây con, hạt giống, tinh, phôi và vật chất di truyền.
- Các hoạt động phục vụ sản xuất nông nghiệp như tưới, tiêu, cày bừa, vệ sinh kênh mương nội đồng, thu hoạch nông sản.
- Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được nhà nước bán cho người thuê.
- Các loại bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm mùa màng, tái bảo hiểm, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tàu thuyền, v.v.
- Sản phẩm thực vật, vật nuôi, thủy sản chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt, tiêu dùng và đang trong giai đoạn sản xuất. nhập khẩu.
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp lý.
Thuế suất thuế GTGT hiện hành
thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau:
- Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.
- Dịch vụ tài chính phái sinh.
- Dịch vụ bưu chính viễn thông.
- Dịch vụ tín dụng.
- Chuyển giao công nghệ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác.
- Chuyển nhượng vốn.
- Dịch vụ đào đắp, vệ sinh kênh, rạch, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; chế biến và bảo quản nông sản.
- Đường phố; Phụ phẩm trong sản xuất đường bao gồm rỉ đường, bã mía và bùn thải.
- Thực phẩm sạch; Lâm sản thô, trừ gỗ, măng và các sản phẩm thuộc diện điều chỉnh, không phải chịu thuế.
- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
- Mủ cao su sơ chế; nhựa thông đã qua sơ chế; lưới, dây thừng và dây bện để đan lưới đánh cá.
- quặng để sản xuất phân bón; thuốc bảo vệ thực vật và chất kích thích tăng trưởng cho vật nuôi và cây trồng.
- Các sản phẩm thực vật, gia súc và thủy sản thô, trừ các sản phẩm được quy định, không phải chịu thuế.
Thuế suất 10%.: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT 0% và 5%.
Danh mục: Tổng hợp
Nguồn thông dụng:
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Thuế VAT là gì? Những điều cần biết về thuế VAT . Đừng quên truy cập Cakhia TV Trang web xem trực tiếp bóng đá không quảng cáo hot nhất hiện nay