Thỏa ước tập thể là gì?
Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thỏa ước tập thể và được các bên ký kết bằng văn bản.
Nội dung của hợp đồng lao động tập thể không được trái với quy định của pháp luật; ưu đãi có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật.
Các loại thỏa thuận tập thể là gì?
Hợp đồng lao động tập thể bao gồm;
– Hợp đồng lao động tập thể của doanh nghiệp;
– Hợp đồng lao động tập thể trong công nghiệp;
– Hợp đồng lao động tập thể với nhiều doanh nghiệp;
– Các hợp đồng lao động tập thể khác.
Có bắt buộc phải tham vấn trước khi ký kết thỏa ước tập thể không?
Theo quy định tại Điều 76 Bộ luật lao động 2019 thì trước khi ký kết hợp đồng lao động tập thể phải tổ chức lấy ý kiến, cụ thể như sau:
* Đối tượng tư tưởng:
Dự thảo thỏa ước lao động tập thể do các bên thương lượng trước khi ký kết phải lấy ý kiến của toàn thể người lao động trong doanh nghiệp. Thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp chỉ được ký kết khi có trên 50% số lao động của doanh nghiệp biểu quyết tán thành.
– Đối với thỏa ước tập thể ngành, đối tượng tham vấn bao gồm tất cả các thành viên trong ban lãnh đạo của tổ chức đại diện cho người lao động trong doanh nghiệp tham gia thương lượng. Thỏa ước tập thể của ngành chỉ được ký kết khi được trên 50% tổng số người được hỏi tán thành.
– Đối với thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp thì đối tượng tham vấn là toàn thể người lao động của doanh nghiệp tham gia thương lượng hoặc toàn thể thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động. hoạt động tại các doanh nghiệp tham gia đàm phán. Chỉ những doanh nghiệp có trên 50% số người được hỏi đồng ý mới được ký kết thỏa ước lao động tập thể nhiều doanh nghiệp.
* Thời gian, địa điểm và cách thức lấy ý kiến:
Thời gian, địa điểm và cách thức nhận dự thảo mẫu hợp đồng lao động tập thể do tổ chức đại diện của người lao động quyết định nhưng không được ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh bình thường của người lao động. doanh nghiệp tham gia đàm phán. Người sử dụng lao động không được gây khó khăn, cản trở, can thiệp vào quá trình lấy ý kiến của tổ chức đại diện người lao động về dự thảo thỏa ước.
Thẩm quyền ký kết hợp đồng lao động tập thể
Thỏa ước lao động tập thể do đại diện hợp pháp của các bên thương lượng ký kết.
Hợp đồng lao động tập thể phải được gửi cho từng bên ký kết hợp đồng và cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Điều 77 của Bộ luật này.
– Sau khi ký kết hợp đồng lao động tập thể, người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động biết.
Hiệu lực của hợp đồng lao động tập thể
Hợp đồng lao động tập thể sau khi có hiệu lực phải được các bên tôn trọng và thực hiện.
Thời hạn của hợp đồng lao động tập thể
Hợp đồng lao động tập thể hết hạn từ ngày 01 năm đến 03 năm.
Việc thực hiện thỏa ước tập thể có bắt buộc không?
– Trong trường hợp quyền, nghĩa vụ và lợi ích của các bên trong hợp đồng lao động đã giao kết trước ngày hợp đồng lao động tập thể có hiệu lực thấp hơn so với quy định tương ứng của hợp đồng lao động tập thể thì phải thực hiện hợp đồng lao động tập thể theo quy định. với các quy định của hợp đồng lao động tập thể. hợp đồng lao động tập thể. Những quy định của người sử dụng lao động không phù hợp với thỏa ước lao động tập thể phải được sửa đổi cho phù hợp; trong thời gian không thay đổi thì thực hiện theo nội dung có liên quan của hợp đồng lao động tập thể.
– Khi một bên cho rằng bên kia thực hiện không đầy đủ hoặc vi phạm hợp đồng lao động tập thể thì có quyền yêu cầu thực hiện đúng hợp đồng lao động tập thể và các bên có trách nhiệm cùng nhau xem xét, giải quyết; nếu không giải quyết được thì mỗi bên có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể theo quy định của pháp luật.
(Điều 75 đến Điều 79 Bộ luật Lao động 2019)
Chi phí thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể
Mọi chi phí thương lượng, ký kết, sửa đổi, hoàn thiện, gửi và công bố hợp đồng lao động tập thể sẽ do người sử dụng lao động chịu.
Nộp và công bố thỏa ước tập thể
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động tập thể, người sử dụng lao động tham gia thỏa ước phải gửi 01 bản hợp đồng lao động tập thể cho cơ quan chuyên môn về lao động tại Ủy ban nhân sự. người của tỉnh nơi đặt trụ sở.
– Đối với thỏa ước tập thể ngành, thỏa ước tập thể nhiều doanh nghiệp thì mỗi người sử dụng lao động và mỗi tổ chức đại diện người lao động trong doanh nghiệp tham gia phải nhận một bản. .
– Sau khi ký kết hợp đồng lao động tập thể, người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động biết.
Nội dung của hợp đồng lao động tập thể là gì?
Căn cứ vào Điều 75 Bộ luật lao động 2019 thì hợp đồng lao động tập thể như sau:
“Đầu tiên. Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thỏa ước tập thể và được các bên ký kết bằng văn bản.
Thỏa ước lao động tập thể bao gồm thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể nhiều doanh nghiệp và thỏa ước lao động tập thể khác.
2. Nội dung của hợp đồng lao động tập thể không được trái với quy định của pháp luật; ưu đãi có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật.”
Và căn cứ vào Điều 67 Bộ luật lao động 2019 thì nội dung của thỏa ước tập thể như sau:
Các bên thương lượng sẽ lựa chọn một hoặc một số nội dung sau để tiến hành thương lượng tập thể:
1. Chế độ lương, phụ cấp, nâng lương, thưởng, ăn ca và các chế độ khác;
2. Định mức công việc và thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ, nghỉ giữa ca;
3. Bảo đảm việc làm cho người lao động;
4. Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; thực hiện nội quy lao động;
5. Điều kiện và phương thức hoạt động của tổ chức đại diện người lao động; quan hệ giữa người sử dụng lao động với tổ chức đại diện của người lao động;
6. Cơ chế, phương pháp phòng ngừa và giải quyết tranh chấp lao động;
7. Bảo đảm bình đẳng giới, bảo vệ thai sản, nghỉ hàng năm; phòng, chống bạo lực, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
8. Các nội dung khác mà một hoặc các bên quan tâm.”
Vậy nội dung của hợp đồng lao động tập thể phải có nội dung của Điều 67 và bên cạnh đó, khuyến khích những nội dung có ích hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật.
Và các bên có thể thỏa thuận những nội dung khác mà các bên quan tâm miễn là những nội dung này không trái với quy định của pháp luật.
Việc thực hiện thỏa ước tập thể trong doanh nghiệp được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 79 Bộ luật Lao động 2019, dự kiến việc thực hiện hợp đồng lao động tập thể trong doanh nghiệp như sau:
“Đầu tiên. Người sử dụng lao động và người lao động, kể cả người lao động đến làm việc sau khi thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực, có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ các nội dung thỏa ước tập thể đã có hiệu lực.
2. Khi quyền, nghĩa vụ và lợi ích của các bên trong hợp đồng lao động đã giao kết trước khi hợp đồng lao động tập thể có hiệu lực thấp hơn so với quy định tương ứng của hợp đồng lao động tập thể thì thực hiện. theo hợp đồng lao động tập thể. Quy định của người sử dụng lao động không phù hợp với thỏa ước tập thể phải được sửa đổi cho phù hợp; trong thời gian không thay đổi thì thực hiện theo nội dung có liên quan của hợp đồng lao động tập thể.
3. Khi một bên cho rằng bên kia thực hiện không đầy đủ hoặc vi phạm hợp đồng lao động tập thể thì có quyền yêu cầu thực hiện đúng hợp đồng lao động tập thể và các bên có trách nhiệm cùng nhau xem xét, giải quyết. Nếu không giải quyết được thì mỗi bên có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể theo quy định của pháp luật.
Sự khác biệt giữa Thỏa ước lao động tập thể và Hợp đồng lao động là gì?
Hợp đồng lao động tập thể |
hợp đồng làm việc |
Thỏa thuận tập thể bao gồm các quy tắc ứng xử chung. Thỏa ước tập thể điều chỉnh mọi quan hệ lao động phát sinh, tồn tại trong các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế trong phạm vi áp dụng của nó. | Hợp đồng lao động chỉ bao gồm các quy tắc ứng xử cụ thể áp dụng cho các mối quan hệ lao động phát sinh trên cơ sở hợp đồng đó. |
Thỏa ước lao động mang tính tập thể vì thỏa ước tập thể luôn được thương lượng và ký kết bởi đại diện của tập thể lao động, thường là công đoàn. | Hợp đồng lao động mang tính cá nhân vì hợp đồng lao động là kết quả thương lượng giữa cá nhân người lao động và người sử dụng lao động. |
Hợp đồng lao động tập thể không tạo ra quan hệ lao động cá nhân | Hợp đồng lao động là cơ sở pháp lý xác lập quan hệ lao động
Cá nhân |
Những điểm khác nhau giữa Thỏa ước lao động tập thể và các văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước
Hợp đồng lao động tập thể Bạn đang xem: Thỏa ước lao động tập thể là gì? Hiệu lực của hợp đồng lao động tập thể |
Văn bản pháp quy nhà nước |
Hợp đồng lao động tập thể là sự thỏa thuận giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động hay nói cách khác hợp đồng lao động tập thể là sự thỏa thuận giữa các bên trong quan hệ lao động tập thể. |
Văn bản quy phạm pháp luật về công việc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố và chỉ thể hiện ý chí của nhà nước. |
Thỏa ước tập thể thường có nhiều nội dung hữu ích cho người lao động hơn là văn bản pháp luật lao động |
Các văn bản quy phạm pháp luật về lao động chỉ xác định những tiêu chuẩn tối thiểu về quyền của người lao động khi tham gia quan hệ lao động. |
Thỏa ước tập thể thường có phạm vi hẹp hơn so với văn bản quy phạm pháp luật về việc làm |
Luật lao động thường được thực thi ở cấp quốc gia hoặc địa phương |
******************************
Đăng bởi: Cakhia TV
Danh mục: Tổng hợp
Bản quyền bài viết thuộc trường Cakhia TV. Mọi sao chép đều là gian lận!
Tác giả: – Trường Lê Hồng Phong
Nguồn: /thoa-uoc-lao-dong-tap-the-la-gi-hieu-luc-cua-thoa-uoc-lao-dong-tap-the/
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Thỏa ước lao đông tập thể là gì? Hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể . Đừng quên truy cập Cakhia TV Trang web xem trực tiếp bóng đá không quảng cáo hot nhất hiện nay