Ký hiệu ONT, ODT, LUC, LNK, DKV, BHK, TMD, DHT là loại đất gì?

Rate this post

Các loại đất là gì? Hiện nay chúng ta thường nghe nói đến các loại đất như: đất thổ cư, đất ở đô thị, đất ở nông thôn, đất vườn, đất rừng… Các loại đất này có phải là loại đất được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật không?

Vì vậy, đất đai có nhiều loại khác nhau và được sử dụng vào các mục đích khác nhau, vậy theo luật đất đai mới nhất quy định những loại đất nào? Ký hiệu nào phân biệt các loại đất? Làm thế nào để phân biệt các loại đất đó trên thực địa? Chuỗi câu hỏi liên quan đến các loại đất, bài viết đi sau phân tích các loại đất được phân chia theo thực tế và pháp luật, các ký hiệu phân biệt các loại đất đó.

Việc phân loại đất theo nhóm căn cứ theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định các loại đất được phân loại theo mục đích sử dụng đất được chia thành 3 nhóm lớn như sau:

– Nhóm đất nông nghiệp

– Nhóm đất phi nông nghiệp

– Nhóm đất chưa sử dụng

Các nhóm đất trên được phân thành các loại đất cụ thể theo từng mục đích sử dụng đất, bao gồm:

1. Nhóm đất nông nghiệp:

Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

– Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

– Đất trồng cây lâu năm;

– Đất rừng sản xuất;

– Đất rừng phòng hộ;

– Đất rừng đặc dụng;

– Đất nuôi trồng thủy sản;

– Đất làm muối;

– Đất nông nghiệp khác gồm đất xây dựng nhà kính, nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức canh tác không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản để học tập, nghiên cứu, thực nghiệm; đất ươm cây giống, cây con và đất trồng hoa, cây cảnh;

2. Nhóm đất phi nông nghiệp:

Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

– Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

– Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng các công trình văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục trình độ, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác;

– Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (bao gồm cảng hàng không, sân bay, cảng thủy nội địa, cảng biển, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và các công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công năng; đất công trình bưu chính viễn thông; đất thị trường; đất bãi chôn lấp, xử lý rác thải và các công trình công cộng khác;

READ  Đơn đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo

– Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nghĩa trang, cơ sở hỏa táng

3. Nhóm đất chưa sử dụng:

Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm đất sử dụng không đúng mục đích, đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá chưa có rừng cây (Căn cứ Điều 58 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

Ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính, trích đo địa chính: ban hành với Thông tư 25/2015/TT-BTNMT

STT Loại đất

Mã số

Các

NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Đầu tiên

Đất chuyên trồng lúa nước

MÀU XANH LÁ

2

Diện tích lúa nước còn lại

LUKE

3

Đất núi trồng lúa

LUÔN LUÔN

4

Đất bằng trồng cây hàng năm khác

BHK

5

Đất núi trồng cây hàng năm khác

NHK

6

Đất trồng cây lâu năm

CLN

7

Đất rừng sản xuất

RSX

số 8

đất rừng phòng hộ

EWR

9

Đất lâm nghiệp đặc dụng

RDD

mười

đất nuôi trồng thủy sản

NTS

11

đất mặn

LMU

thứ mười hai

Đất nông nghiệp khác

NKH

biệt phái

NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Đầu tiên

Đất ở làng

ONT

2

đất đô thị

ODT

3

Đất xây dựng văn phòng

TSC

4

Đất xây dựng trụ sở tổ chức sự nghiệp

DTS

5

Đất xây dựng công trình văn hóa

DVH

6

Đất xây dựng cơ sở y tế

thứ hai

7

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

số 8

Đất xây dựng công trình thể thao

Số điện thoại

9

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

mười

Đất xây dựng công trình dịch vụ xã hội

ĐXH

11

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

NGÔN NGỮ

thứ mười hai

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

13

đất bảo vệ

ĐCSTQ

14

vùng đất an toàn

Có lẽ

15

đất khu công nghiệp

SKKN

16

đất khu chế xuất

SKT

17

đất cụm công nghiệp

SKN

18

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

19

Đất thương mại dịch vụ

CON DƠI

20

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

21

Đất sản xuất VLXD, gốm sứ

SKX

22

Phương tiện giao thông trên bộ

DGT

23.

đất được tưới tiêu

TL

24

Đất công trình năng lượng

DNL

25

Đất công trình bưu chính viễn thông

DBV

26

Đất sinh hoạt cộng đồng

ĐH

27

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

vật mẫu

28

Đất thị trường

TO LỚN

29

Đất có di tích lịch sử văn hóa

DDT

30

địa điểm đẹp

DDL

ba mươi đầu tiên

Đất bãi chôn lấp, xử lý rác thải

ĐẦU GHI HÌNH

32

Đất công trình công cộng khác

Phần kết luận

33

Đất công trình tôn giáo

tấn

34

Vùng đất của niềm tin

SỰ TIN TƯỞNG

35

Đất nghĩa trang, nghĩa trang, nhà tang lễ, lò hỏa táng

NTD

36

Xứ sở của những con sông, con suối, con kênh, con rạch, con suối, con suối

CON TRAI

37

Đất có mặt nước chuyên dùng

công ty đa quốc gia

38

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

III

NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

Đầu tiên

đất bằng chưa sử dụng

BCS

2

Đất đồi chưa sử dụng

DCS

3

Núi đá không cây

NCS

READ  Chỉ thị 05/CT-TW của Bộ Chính trị khoá XII gồm có mấy nội dung chính?

TƯ VẤN MỘT TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ:

4. ONT, LNK là ký hiệu của loại đất nào?

Tóm tắt câu hỏi:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của nhà tôi trong hình chỉ có ký hiệu chung là đất ONT và đất LNK trong cùng một thửa, luật sư cho tôi hỏi làm sao để biết đâu là đất ở, đâu là đất trồng cây. thời gian dài? Theo mục đích sử dụng đất ONT = 200m2 và LNK = 550m2 nhưng trên ảnh không tách thửa nên tôi muốn xây nhà ở nhưng không biết có nên chuyển đất LNK thành thổ cư hay không? Xin chân thành cảm ơn!!

Luật sư tư vấn:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là văn bản pháp lý để nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. lợi ích hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Theo quy định của luật đất đai 2013 hiện hành, các loại đất được chia thành 2 nhóm chính là đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp. Loại đất ONT và LNK là 2 loại đất trong 2 nhóm đất trên.

Ký hiệu các loại đất theo mục đích sử dụng đất được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 01 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, bạn có thể tham khảo thêm phụ lục tại:

+ Ký hiệu loại đất theo mục đích sử dụng đất

Do đó, ký hiệu trái đất mà bạn nêu trên được xác định như sau:

+ ONT: Đất thổ cư tại thôn

+ LNK: Đất trồng cây lâu năm khác

Xac-dinh-dat-ONT-va-LNK

Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:

như bạn nói Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của nhà bạn trong ảnh có ký hiệu chung là đất ONT và đất LNK trên cùng một thửa. Làm sao để xác định đâu là đất ở, đâu là đất nông nghiệp lâu năm?

Để xác định loại đất trên bản đồ có trong sổ đỏ nhà bạn thực hiện theo quy định tại mục 2.4 điểm 2 Điều 8. Thông tư 25/2014/TT-BTNMT:

– Loại đất được thể hiện trên bản đồ địa chính có ký hiệu quy định tại điểm 13 mục III phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này. 25/2014/TT-BTNMT.

– Loại đất thể hiện trên bản đồ địa chính phải phù hợp với hiện trạng sử dụng đất. Trường hợp có quyết định chia đất, cho thuê đất thì Chuyển mục đích sử dụng đất Trường hợp đất không được sử dụng vào mục đích khác với hiện trạng nhưng được đưa vào sử dụng theo quyết định đó trong thời hạn quy định tại điểm h và i điểm 1 Điều 64 luật đất đai 2013 thì loại diện tích đất nêu trên. bản đồ địa chính. giải quyết, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Theo đó, bạn có thể xem Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của nhà bạn để xác định loại đất, trên đó có ký hiệu ONT Đất là đất ở tại nông thôn và đất LNK là đất trồng cây lâu năm khác có ranh giới.

READ  Cách căn chữ giữa ô trong word

– Trường hợp loại đất hiện tại khác với loại đất được xác định trong văn bản pháp luật về quyền sử dụng đất và đã hết thời hạn đưa đất vào sử dụng quy định tại điểm h và điểm i khoản 1 Điều 64 của luật. trên Trái đất, ngoài việc chỉ loại đất theo hiện trạng còn phải chỉ loại đất theo tài liệu đó ở lớp (grade) khác; Đơn vị đo đạc có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo cơ quan tài nguyên và môi trường có thẩm quyền về việc cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất có loại đất khác theo hiện trạng thực tế với loại đất trên giấy tờ tại thời điểm đó. . của phép đo. đo lường.

– Trường hợp đất sử dụng vào nhiều mục đích thì phải thể hiện mục đích sử dụng đất này. Trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được nhà nước công nhận (cấp Giấy chứng nhận), toàn bộ bề mặt thửa đất là đất ở thì phải ghi rõ loại đất.

Điểm thứ hai bạn hỏi, tVới mục đích sử dụng mảnh đất ONT = 200m2 và LNK = 550m2 nhưng không được tách thửa trên ảnh khi bạn muốn xây nhà nhưng không biết có nên chuyển đất LNK lên thổ cư hay không? Như vậy, ở câu hỏi thứ nhất bạn đã xác định được trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên bản đồ địa chính đâu là đất ONT và đâu là đất LNK, trong giấy chứng nhận đó cũng thể hiện rõ diện tích đất. đó là nó.

Nếu bạn muốn xây nhà trên mảnh đất đó thì cần xác định đất ở tại nông thôn (ONT) như hướng dẫn ở trên, đồng thời xác định diện tích đất bạn muốn xây dựng là bao nhiêu? Nếu bạn chỉ xây nhà với diện tích 200m2 thì không cần chuyển mục đích sử dụng sang trồng cây lâu năm khác (LNK) trên đất ở tại nông thôn (ONT), vì đất ở của bạn đã có sẵn. Bạn muốn xây nhà với diện tích lớn hơn 200 m2 thì phải chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở còn thiếu để xây dựng so với 200 m2 đất ở nông thôn bạn có sẵn trước khi xây dựng.

Trên đây là phần giải đáp thắc mắc mà Dương Gia muốn gửi đến bạn, bạn có thể tham khảo và áp dụng hiệu quả vào trường hợp thực tế của mình.

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Ký hiệu ONT, ODT, LUC, LNK, DKV, BHK, TMD, DHT là loại đất gì? . Đừng quên truy cập Cakhia TV Trang web xem trực tiếp bóng đá không quảng cáo hot nhất hiện nay

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *