Đơn vị là gì? Đơn vị là đại lượng dùng để đo lường, tính toán trong nhiều lĩnh vực như toán học, vật lý, hóa học và các lĩnh vực khác của đời sống.
Độ dài là gì? Độ dài là khoảng cách giữa hai điểm, được tính từ điểm này đến điểm khác.
Ví dụ: Chiều dài của chai nước là khoảng cách từ miệng chai đến đáy chai.
Từ sự hiểu biết về đơn vị và độ dài, chúng ta có thể rút ra kết luận đơn vị chiều dài là đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm, từ đó so sánh độ lớn của các điểm có độ dài khác nhau.
Đơn vị đo độ dài là đơn vị chuẩn (thường không đổi theo thời gian) dùng làm thước đo kích thước cho mọi độ dài khác.
Ví dụ: Quãng đường từ nhà đến cơ quan là 5 km, trong đó 5 là độ dài và km là đơn vị đo độ dài.
Về bảng đơn vị đo độ dài
Để giúp các bạn hình dung về các đơn vị đo độ dài, chúng tôi xin đưa ra bảng đơn vị đo độ dài dưới đây:
Bảng đơn vị đo độ dài
Bảng đơn vị đo độ dài chúng được đặt theo nguyên tắc từ lớn đến nhỏ theo chiều từ trái sang phải. Trong đó lấy đơn vị độ dài là mét (m) làm tâm để quy đổi sang các đơn vị độ dài còn lại hoặc ngược lại.
Ở đó:
- Đơn vị đo độ dài lớn nhất là Kilômet. Kí hiệu là km
- Đơn vị còn lại là Hectomet. Kí hiệu là hm
- Đơn vị còn lại là Decameter. Biểu tượng là con đập
- Các đơn vị sau đây là Mét. ký hiệu là m
- Các đơn vị khác là decimeter. Kí hiệu là đm
- Đơn vị còn lại là centimet. Ký hiệu là cm.
Do đó, ta có thứ tự đơn vị như sau: km > hm > dam > m > dm > cm > mm
Cách đổi đơn vị đo độ dài nhanh nhất
Nhìn vào biểu đồ độ dài trên ta thấy: Mỗi đơn vị dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó. Mỗi đơn vị bằng 1/10 của đơn vị liền kề trước nó.
Vậy để đổi đơn vị đo độ dài ta áp dụng 2 quy tắc sau:
nguyên tắc 1: Khi đổi đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề, ta nhân số đó với 10.
Ví dụ:
- 1 m = 1 x 10 = 10 dm
- 1 m = 1 x 100 = 100 cm
Ta có: 1m = 10 dm = 100 cm
- 1km = 10 hm = 100 đập
- 1 m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm
Nguyên tắc 2: Khi đổi đơn vị nhỏ nhất sang đơn vị lớn nhất liền sau ta chia số đó cho 10.
50cm = 50 : 10 = 5dm
Đơn vị độ dài quốc tế
Đơn vị đo chiều dài chân
Feet là đơn vị đo chiều cao phổ biến ở Anh, Mỹ và các nước nói tiếng Anh. Bàn chân được đánh dấu bằng ft.
- 1 ft = 0,0003048 km
- 1ft = 3.0480dm
- 1ft = 0,3048m, 2ft = 0,6096, 3ft = 0,9144.
- 1ft = 30,48 cm.
- 1 ft = 304,8 mm.
- 1 ft = 304 800 000 nm
Đơn vị chiều dài tính bằng inch
Inch là đơn vị đo độ dài được sử dụng phổ biến ở Mỹ, Anh và các nước khác trên thế giới. Ở châu Á, đơn vị này thường không được sử dụng.
- 1 inch = 2,54 × 10-5 km
- 1 inch = 0,0254 mét.
- 1 in = 0,254 dm
- 1 inch = 2,54cm
- 1 inch = 25,4 mm.
- 1in = 25.400.000nm
đơn vị chiều dài yard
Đơn vị yard còn được gọi là yard, viết tắt là yd và kích thước mà nó biểu thị có thể khác nhau tùy thuộc vào hệ thống đo lường. Lưu ý rằng bãi khác với km.
Vậy 1 yard bằng bao nhiêu km, m, cm, mm?
- 1 yard = 914,4×10−6 km.
- 1 yard = 0,914 mét.
- 1 yard = 9,14 dm.
- 1 yard = 91,4cm
- 1 yard = 914,4 mm.
đơn vị dặm
Dặm Anh quốc tế gọi là mile, ở Việt Nam thường gọi là mile. Đây là đơn vị đo độ dài phổ biến ở Anh, Mỹ và các nước khác trên thế giới. Có đơn vị từ tôi.
Vậy 1 dặm bằng bao nhiêu km, m, dm, cm, mm?
- 1 dặm = 1,609 km.
- 1 dặm = 1609,344 m
- 1 dặm = 160,9344 dm
- 1 dặm = 160934,4 cm
- 1 dặm = 1,6093×106 mm
Dưới đây là tất cả những kiến thức cơ bản nhất về đơn vị chiều dài mà trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong đã tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Mong rằng những kiến thức này sẽ giúp ích phần nào cho các bạn trong quá trình học tập, làm việc và ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc bài viết của chúng tôi. Chúc các bạn sức khỏe và may mắn!
Gửi bởi: Cakhia TV
Loại: tổng hợp
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Danh sách các đơn vị đo độ dài và cách quy đổi chính xác . Đừng quên truy cập Cakhia TV Trang web xem trực tiếp bóng đá không quảng cáo hot nhất hiện nay