Bảng lương cán bộ, công chức thuộc cơ quan Đảng, đoàn thể

Rate this post

Năm 2021, mức lương tối thiểu vùng tiếp tục thực hiện theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP do ảnh hưởng của dịch Covid-19. Tình hình kinh tế – xã hội nước ta bị ảnh hưởng tiêu cực. Vì vậy, để chia sẻ khó khăn này, Quốc hội đã chính thức thông qua nghị quyết đồng ý từ ngày 1/7/2020 sẽ không tăng lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức.

Theo đó, bảng lương của cán bộ, công chức cơ quan Đảng, đoàn thể cũng không thay đổi. Dưới đây là nội dung chi tiết của bảng trả thưởng, mời các bạn theo dõi tại đây.

Bảng lương cán bộ, công chức cơ quan Đảng

Đầu tiên Tổng thư ký 13.00 19.370.000 thu nhập
2 Ủy viên Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư 12.00 17.880.000 thu nhập
3 Ủy viên Tổng cục Chính trị Bước 1: 11.10 16.539.000 thu nhập
Mức 2: 11,70 17.433.000 thu nhập
4 Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Bước 1: 11.10 16.539.000 thu nhập
Mức 2: 11,70 17.433.000 thu nhập
5 Bí thư Trung ương Đoàn Bước 1: 10,40 15.496.000 thu nhập
Mức 2: 11.00 16.390.000 VNĐ
6 Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương (không phải Ủy viên Bộ Chính trị). Bước 1: 10,40 15.496.000 thu nhập
Mức 2: 11.00 16.390.000 VNĐ
7 Chủ nhiệm Đảng ủy (không phải là Ủy viên Bộ Chính trị). Bước 1: 9,70 14.453.000 thu nhập
Bước 2: 10:30 15.347.000 thu nhập
số 8 Chánh Văn phòng Trung ương và tương đương Bước 1: 9,70 14.453.000 thu nhập
Bước 2: 10:30 15.347.000 thu nhập
9 Chủ tịch Ủy ban Trung ương Công đoàn Bước 1: 9,70 14.453.000 thu nhập
Bước 2: 10:30 15.347.000 thu nhập
mười Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký MTTQ Bước 1: 9,70 14.453.000 thu nhập
Bước 2: 10:30 15.347.000 thu nhập
11 Bí thư Đảng ủy Bước 1: 2,35 3.501.500
Bước 2: 2,85 4.246.500
thứ mười hai Phó Bí thư Đảng ủy Bước 1: 2,15 3.203.500
Bậc 2: 2,65 3.948.500 thu nhập
13 Chủ tịch UBMTTQVN Bước 1: 1,95 2.905.500
Bước 2: 2,45 3.650.500
14 – Bí thư Đoàn TNCS HCM – Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ – Chủ tịch Hội Nông dân – Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Bước 1: 1,75 2.607.500
Bước 2: 2,25 3.352.500
Tìm hiểu thêm: Bầu Đức là ai? Tiểu sử Ca sĩ Andree (Anh Bôs)
READ  Báo cáo tình hình thu, nộp từ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Đối tượng nhận thù lao công tác đảng

Theo quy định tại Hướng dẫn 05-HD/BTCTW, đối tượng được hưởng phụ cấp công tác Đảng, đoàn thể chính trị – xã hội bao gồm:

Bạn đang xem: Danh sách xếp lương cán bộ, công chức khối Đảng, đoàn thể

– Cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm, hưởng lương từ ngân sách nhà nước bao gồm:

  • các cơ quan tham mưu, giúp việc cho Đảng như văn phòng, đoàn thể, dân vận, tuyên giáo, đối ngoại và các Đảng ủy trực thuộc Trung ương đến cấp huyện;
  • Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam từ Trung ương đến quận, huyện;
  • Cơ quan Ban Chỉ đạo Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ.

– Cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong Ủy ban Kiểm tra các cấp không được hưởng và không được hưởng phụ cấp trách nhiệm nghề nghiệp, phụ cấp thâm niên nghề;

Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 1 năm trở lên trong các cơ quan Đảng, tổ chức chính trị – xã hội được xếp lương theo bảng lương do nhà nước quy định với mức lương do Nhà nước quy định. được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Tìm hiểu thêm: Cô giáo trong bài hát Bùi Phấn là ai?
READ  Cách tải phần mềm Teamviewer nhanh chóng đơn giản nhất 2021

Chế độ bồi dưỡng công tác đảng, đoàn thể chính trị – xã hội

Cách tính mức hỗ trợ này được quy định chi tiết tại điểm 2, điều 1 của hướng dẫn 05 này như sau:

Mức phụ cấp: Bằng 30% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp quản lý và phụ cấp làm thêm giờ (nếu có).

Căn cứ quy định này, cách tính trợ cấp này như sau:

Phụ cấp = 30% lương hiện hưởng cộng với phụ cấp quản lý và phụ cấp làm thêm giờ (nếu có)

Ở đó:

1/ Mức lương hiện hưởng

Tiền lương của cán bộ, công chức được tính theo hệ số lương và mức lương cơ sở theo công thức:

Lương = Hệ số x Lương cơ bản

– Hệ số lương: Tùy từng đối tượng cán bộ, công chức khác nhau sẽ quy định các hệ số lương khác nhau. Hệ số này được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

– Lương cơ sở: Hiện nay, mức lương cơ sở được áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP).

Thù lao vị trí điều hành cũng được tính theo công thức:

Trong đó, hệ số tăng thêm này được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204 năm 2004. Đồng thời Hướng dẫn 05 này cũng quy định cụ thể mức hệ số tăng thêm đối với chức vụ quản lý của một số chức danh. Tiếp theo:

Tìm hiểu thêm: Khám phá dự đoán Trầm Hương Phái Truyền Kỳ: Dư Mặc “nuôi” Ung Uyên, Nhạn Đàm tháng trước
READ  Tại sao mùa đông lại bị giật điện? Cách khắc phục tình trạng điện giật vào mùa đông

– Phó chủ nhiệm các ban đảng trực thuộc Trung ương đã giữ chức bí thư cấp ủy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trừ Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh): Hưởng hệ số giúp đỡ chức vụ lãnh đạo là 1,4.

Loại bồi thường này được quy định trong Thông tư 04/2005/TT-BNV. Như vậy, mức phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng. Từ năm thứ 4 trở đi, cứ mỗi năm đủ hai tiêu chuẩn để được hưởng thâm niên vượt khung thì được tính thêm 1%.

Bản quyền bài viết thuộc trường Cakhia TV. Mọi sao chép đều là gian lận!

Nguồn thông dụng:

/bang-luong-can-bo-cong-chuc-thuc-co-quan-dang-doan-the/

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Bảng lương cán bộ, công chức thuộc cơ quan Đảng, đoàn thể . Đừng quên truy cập Cakhia TV Trang web xem trực tiếp bóng đá không quảng cáo hot nhất hiện nay

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *